Nhân vật Cats (nhạc kịch)

Cats là một vở nhạc kịch không phân các tuyến vai chính và vai phụ.[110]

Nhân vậtMô tả
Admetus/PlatoMột chú mèo đang lớn nhị thể màu trắng và cam, tính tình hiền lành. Bạn nhảy cặp với Victoria trong màn vũ hội Jellicle. Thường do diễn viên đóng vai Macavity thủ diễn.[111]
Asparagus (Gus)Cụ mèo kịch nghệ. Thời trai trẻ cụ từng là diễn viên nổi tiếng.[112]
BombalurinaMột cô mèo màu hung tự tin và flirty. Bạn thân của Demeter và ghét cay ghét đắng Macavity.[113]
Bustopher JonesMột chú mèo hộ pháp thuộc giới thượng lưu. Được cả tộc kính nể, có nhiều thú vui giải trí, thường hay đi các câu lạc bộ quý ông và ăn uống thịnh soạn. Đa phần sẽ do diễn viên đóng vai Gus thủ diễn.[114]
CassandraMột cô mèo Xiêm kiêu kì.[115]
DemeterMột cô mèo láu cá và rắc rối. Bạn thân của Bombalurina và cả hai cùng ghét cay ghét đắng Macavity.[113]
GrizabellaThời xưa là cô mèo "kiêu sa đài các", sau bị tộc Jellicles tẩy chay. Giờ đã mất đi tất cả ánh hào quang, chỉ mong được bộ tộc chấp nhận.[116]
GrowltigerNhân vật sân khấu mà Gus từng thủ diễn thời trai trẻ. Tùy đợt diễn mà nhân vật này là tên cướp biển hung ác hoặc trở nên khôi hài hơn. Do chính diễn viên đóng vai Gus thủ diễn.
JellylorumCô mèo bảo mẫu, săn sóc các mèo con và chăm nom Gus.
Jemina/SillabubCô mèo nhỏ tuổi nhất, mơ mộng và tính tình vui vẻ. Cô đồng cảm với hoàn cảnh của Grizabella.
JennyanydotsCòn được gọi là mèo già Gumbie. Cô thích nằm chây ì cả ngày nhưng lại hoạt động năng nổ khi đêm đến. Cô bắt lũ chuột nhắt và lũ gián phải lao động chân tay và bày ra các hoạt động khác nhau để bỏ các thói hư tật xấu.[117]
MacavityCòn được gọi là gã mèo bí ẩn. Một tên tội phạm khét tiếng với biệt hiệu "Napoleon của giới tội phạm".[118]
Mr. MistoffeleesMột chú mèo nhị thể đen trắng đang học cách kiểm soát phép thuật của mình.[119] Trong tiết mục của mình, nhân vật này phải thể hiện màn múa với 24 vòng xoay liên tục.[gc 3][120] Trước đó, nhân vật này tham gia nhảy phụ họa trong suốt vở nhạc kịch dưới cái tên mèo Quaxo.
MungojerrieMột tên gây rối tinh quái. Là một nửa của bộ đôi trộm cắp vặt khét tiếng, nửa kia là Rumpleteazer.[121]
MunkustrapMột chú mèo mướp xám. Người dẫn chuyện, người bảo hộ của tộc Jellicle, đồng thời là phó thủ lĩnh dưới trướng Old Deuteronomy.[122]
Old DeuteronomyTrưởng tộc thông thái và giàu lòng nhân từ của tộc Jellicle. Được cả tộc hết mực yêu mến và kính trọng.[123]
RumpleteazerMột ả gây rối tinh quái. Là một nửa của bộ đôi trộm cắp vặt khét tiếng, nửa kia là Mungojerrie.[121]
RumpusMột chú mèo lông nhọn với đôi mắt đỏ. Được coi là anh hùng trong vở kịch "The Aweful Battle of the Pekes and the Pollicles".[124]
Rum Tum TuggerMột chú mèo tính tình khó chiều, hào nhoáng, thích làm tâm điểm của sự chú ý.[125]
SkimbleshanksCòn được gọi là chú mèo hỏa xa. Một chú mèo mướp màu hung, tính cách vui tươi. Chú là giám hộ viên không chính thức trên các chuyến xe lửa bưu chính và sự hiện diện của chú là không thể thiếu được.[126]
VictoriaMột cô mèo trắng bẽn lẽn và duyên dáng. Buổi vũ hội Jellicle mở màn bằng một màn múa ba lê của cô. Là nhân vật đầu tiên chạm vào Grizabella.[127]


Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cats (nhạc kịch) http://www.catsthemusical.com/2012/08/03/the-memor... http://www.catsthemusical.com/the-show/cast-lists/... http://www.catsthemusical.com/tickets/2013-ukeurop... http://ishimaru-kanji.com/category/biography/theat... http://www.musicaltheatrenews.com/cats-tour.html http://www.piadouwes.com/en/curriculum-vitae/ http://www.playbill.com/article/complete-casting-a... http://www.playbill.com/article/full-casting-annou... http://www.playbill.com/article/now-foreverand-aga... http://reallyuseful.com/shows/cats/shows-archive/c...